Hướng dẫn chấm thi học kì II môn Địa 12 năm học 2009 - 2010
Câu 1*/ Những chuyển biến tích cực của hoạt động ngoại thương nước ta(1,25đ)
- Sau nhiều năm nhập siêu, đến năm 1992 lần đầu tiên cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến đến sự cân đối. Từ năm 1993 đến nay, nước ta lại tiếp tục nhập siêu nhưng khác về bản chất so với nhập siêu so với thời kì trước. (Giải thích).
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đều tăng mạnh (Dẫn chứng)
- Thị trường xuất nhập khẩu có những thay đổi lớn, mở rộng theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa. Bạn hàng lớn hiện nay là Nhật, Trung Quốc…
- Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu cũng có thay đổi (Dẫn chứng)
- Cơ chế quản lí thay đổi theo hướng mở rộng tự chủ cho các đơn vị, doanh nghiệp…
(Nếu không có giải thích, dẫn chứng tối đa cho 2đ)
*/ Tồn tại, hạn chế:(1đ)
- Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa xuất khẩu với nhập khẩu. Một số thị trường khó tính chưa chinh phục thành công. Hội nhập WTO nhưng một số sản phẩm sức cạnh tranh yếu, mất lợi thế…
- Hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng thô, qua sơ chế, hàng tiểu thủ công nghiệp, hàng gia công… chiếm tỉ trọng lớn, giá trị chưa cao. Hàng nhập khẩu chủ yếu là năng lượng, nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng… có giá thành cao.
Hoàn thành bảng: 0,75đ
Vùng Tuyến đường Vùng Tuyến đường
Trung du và MN Bắc Bộ 2,3,6,4b Tây Nguyên 14, 19
Đồng bằng sông Hồng 5, 18 Đông Nam Bộ 22, 51
Bắc Trung Bộ 7, 8, 9 Đồng bằng sông Cửu Lon 63, 80
Duyên hải Nam Trung Bộ 26, 27
(Thí sinh có thể ghi nhiều hơn nhưng nếu không đúng số tuyến như đáp án thì không cho điểm. Nêu 5/7 vùng thì cho tối đa, nêu 3/7 vùng thì cho 1/2 số điểm
Câu 2: */ Vì sao ĐBSH phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế: (1đ)
- Chuyển dịch cơ câu KT theo hướng CNH – HĐH là xu hướng chung của đất nước.
- Vì cơ cấu KT ở ĐBSH không còn phù hợp với tình hình thực tế của vùng.
- Giải quyết những hạn chế của vùng về tài nguyên: Tài nguyên nông nghiệp đ• tới hạn nhưng tiềm năng phát triển các ngành khác còn nhiều như du lịch, dịch vụ…
- Phát huy thế mạnh của vùng thúc đẩy kinh tế hiệu quả hơn, xứng đáng là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
*/ Cơ sở để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH(1đ)
- Thế mạnh vốn có của vùng về công nghiệp: Nguồn nguyên liệu dồi dào, gần TDMN BB, BTB; Nhân lực đông đảo, CSVC KT tốt, thị trường rộng…
- Việc mở rộng vùng kinh tế trọng điểm BB nên có nhiều thế mạnh mới, hấp dẫn đầu tư, có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp, dịch vụ…
- Tiềm năng phát triển du lịch dịch vụ của vùng còn nhiều: tài chính, ngân hàng, giáo dục…
- Chuyển dịch cơ cấu KT là xu hướng tích cực chung của cả nước trong thời kì CNH – HĐH.
b. Hoàn thành bảng (0,5đ)
Stt Khoáng sản Phân bố Stt Khoáng sản Phân bố
1 Than Quảng Ninh 6 Đồng – Vàng Lai Châu
2 Sắt Yên Bái, TN 7 Ti tan Tuyên Quang, TN
3 Thiếc, Boxit Cao Bằng 8 Mangan Cao Bằng
4 Chì, kẽm Bắc Cạn 9 Apatit Lào Cai
5 Đồng - Niken Sơn La 10 Đất hiếm Lai Châu
(Thí sinh có thể kể nhiều hơn nhưng không có tên các loại như đáp án thì không cho điểm. Nêu được 5/10 loại thì cho 1/2 số điểm.)
-
Tại sao nói…(0,5đ)
+ Về kinh tế: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, tăng thêm nguồn lực phát triển của vùng và cả nước tạo sự chuyển dịch cơ câu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
+ Về CT – XH: Nâng cao đời sống nhân dân, xóa sự chênh lệch mức sống giữa miền núi với đồng bằng, từ đó củng cố khối đoàn kết dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới
Câu 3:
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu (1đ)
(Triệu USD)
Năm Cán cân xuất nhập khẩu Năm Cán cân xuất nhập khẩu
1990 - 348,4 2000 - 1 101,5
1992 + 40,0 2002 - 3 021,9
1995 - 2706,5 2005 - 3 650,0
1999 - 82,0 2007 - 14 192,1
b. Vẽ biểu đồ: (2đ)
Loại: Biểu đồ cột nhóm: Nhóm GTXK, GTNK với CC XNK theo từng năm. Vẽ sang loại khác không cho điểm.
Yêu cầu: Đẹp, chính xác. Đầy đủ tên, số liệu, chú giải… thiếu mỗi ý trừ 0,25đ.
Chú ý: Vẽ được từ 3 năm trở xuống đúng, đầy đủ thì được 1/2 số điểm.
c. Nhận xét: (1đ)
- Giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu (Dẫn chứng)
- Xu hướng xuất, nhập khẩu đều tăng mạnh.(Dẫn chứng)
- Nhập khẩu tăng mạnh hơn xuất khẩu (Dẫn chứng)
- Giá trị nhập siêu ngày càng lớn (Dẫn chứng)